Xem hướng nhà tốt xấu

Họ tên
Năm sinh
Hướng nhà
Độ quay
Giới tính

vòng bát quái

Hướng tốt:
Tây Bắc - Diên niên : Mọi sự ổn định .
Đông Bắc - Sinh khí : Phúc lộc vẹn toàn .
Tây - Thiên y : Gặp thiên thời được che chở .
Tây Nam - Phục vị : Được sự giúp đỡ .
Hướng xấu:
Bắc - Tuyệt mệnh : Chết chóc .
Đông - Hoạ hại : Nhà có hung khí .
Nam - Lục sát : Nhà có sát khí .
Đông Nam - Ngũ qui : Gặp tai hoạ .

Chú giải xem hướng nhà tốt xấu - hợp tuổi

Xem hướng nhà tốt xấu - hợp tuổi theo Bát Trạch

 

1. Chọn cung theo bảng dưới đây: (Ví dụ: Bạn nam sinh năm 1979, cung Chấn)

xem huong nha


2. Sau khi đã chọn xong cung, tìm ảnh có cung tương ứng (Ví dụ cung chấn chọn hình Bát quái có chữ Chấn, theo hình vẽ sẽ thấy có 8 hướng Đông - Phục vị; Tây - Tuyệt mạng,...

 

 

 
CÀN KHÔN
can khon
CẤN TỐN
can ton1
CHẤN LY
chan ly
KHẢM ĐOÀI
kham doai
 

 

 


3. Xem giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu:

Hướng Tốt

Sinh Khí: thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết. Phàm cung mạng hiệp được phương Sinh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài.

Thiên Y: thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết. Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.

Diên Niên (Phước Đức): thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

Phục Vị (Qui Hồn): thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).

Hướng Xấu:

Tuyệt mạng: thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

Ngũ Quỷ (Giao chiến): Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.

Lục Sát (Du Hồn): thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung.Nếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Họa Hại (Tuyệt Thế): thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.Phương hướng nhà cửa, cưới gả,... phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bệnh tật, của cải suy sụp, thương nhân khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

4. Khi xây nhà chọn các hướng tốt cho những vị trí: Bếp (hướng bếp là hướng lưng người nấu), cửa chính, bàn thờ, đầu giường,... Chọn các hướng xấu cho các vị trí nhà vệ sinh, hầm cầu, sàn giặt,...

5. Nếu hướng nhà phạm vào hướng xấu, có thể dùng hướng bếp hóa giải:

  • Sinh khí giáng Ngũ quỷ
  • Thiên y chế Tuyệt mạng
  • Diên niên yểm Lục sát
  • Chế phục an bài định


Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ trừ được tà khí...

6. Thước Lỗ Ban

Dùng thước Lỗ Ban chọn kích thước cửa (lọt lòng), tủ bếp... phù hợp phong thủy. Thước Lỗ Ban có tiếng Việt được bán tại các cửa hàng phụ kiện xây dựng. Trên thước có các cung tương ứng với số cm. Thước Lỗ Ban có 2 phần: thước trên đo Mộc, thước dưới đo Thổ. Ý nghĩa các cung trên thước Lỗ Ban. Bạn cũng có thể xem Thước Lỗ Ban ngay tại web này.

+ Thước Trên

 

Thuoc tren

+ Thước dưới:

Thuoc duoi

+ Ý Nghĩa Ngũ Hành:

Thuyết Âm Dương - Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ. Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhau phải theo cơ chế Tương Sinh và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành.

  • Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
  • Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
  • Phương vị: Tây - Kim; Đông - Mộc; Bắc - Thủy; Nam - Hỏa; Thổ - Trung tâm.
  • Màu sắc: Trắng - Kim; Đen - Thủy; Xanh lá - Mộc; Đỏ - Hỏa; Vàng - Thổ.


+ Ngũ Hành Phối Với Thiên Can

ngu hanh thien can

+ Ngũ Hành Phối Với Địa Chi

ngu hanh dia chi

 

đà dầm
Chỗ ngồi ăn và bếp nấu ngay dưới đà (dầm). Giải pháp xử lý: đóng trần che đà, dầm.

 

da dam giuong
Giường ngủ dưới đà (dầm). Giải pháp: đóng trần che đà.

 

giuong trannha
Chi tiết rối rắm trên trần làm người ngủ không ngon giấc. Giải pháp: giảm chi tiết rắc rối trên trần (trong trường hợp trên cần loại bỏ bớt chỉ phào)
 


guong

Tấm gương lớn ở đầu giường làm cho người ngủ có cảm giác bất an, lo sợ, luôn cảm thấy bị theo dõi. Giải pháp cho bạn: thay tấm gương bằng mảng trang trí đầu giường với màu sắc phù hợp.